Thứ Tư, 5 tháng 4, 2017

Màu sắc của các chất hoá học

Màu sắc của các chất hoá học

Kim loại kiềm và kiềm thổ
1. KMnO4: tinh thể màu đỏ tím.
2. K2MnO4: lục thẫm
3. NaCl: không màu, nhưng muối ăn có màu trắng là do có lẫn MgCl2 và CaCl2
4. Ca(OH)2: ít tan kết tủa trắng
5. CaC2O4 : trắng
Nhôm
6. Al2O3: màu trắng
7. AlCl3: dung dịch ko màu, tinh thể màu trắng, thường ngả màu vàng nhạt vì lẫn FeCl3
8. Al(OH)3: kết tủa trắng
9. Al2(SO4)3: màu trắng.
Sắt
10. Fe: màu trắng xám
11. FeS: màu đen
12. Fe(OH)2: kết tủa trắng xanh
13. Fe(OH)3: nâu đỏ, kết tủa nâu đỏ
14. FeCl2: dung dịch lục nhạt
15. Fe3O4(rắn): màu nâu đen
16. FeCl3: dung dịch vàng nâu
17. Fe2O3: đỏ
18. FeO : đen.
<19. FeSO4.7H2O: xanh lục.
20. Fe(SCN)3: đỏ máu
Đồng
21. Cu: màu đỏ
22. Cu(NO3)2: dung dịch xanh lam
23. CuCl2: tinh thể có màu nâu, dung dịch xanh lá cây
24. CuSO4: tinh thể khan màu trắng,  tinh thể ngậm nước màu xanh lam, dung dịch xanh lam
25. Cu2O: đỏ gạch.
26. Cu(OH)2 kết tủa xanh lơ (xanh da trời)
27. CuO: màu đen
28. Phức của Cu2+: luôn màu xanh.<
Mangan
29. MnCl2 : dung dịch: xanh lục; tinh thể: đỏ nhạt.
30. MnO2 : kết tủa màu đen.
31. Mn(OH)4: nâu
Kẽm
32. ZnCl2 : bột trắng
33. Zn3P2: tinh thể nâu xám
34. ZnSO4: dung dịch không màu
Crom
35. Cr2O3 : đỏ sẫm.
36. CrCl2 : lục sẫm.
37. K2Cr2O7: đỏ da cam.
38. K2CrO4: vàng cam
Bạc
39. Ag3PO4: kết tủa vàng
40. AgCl: trắng.
41. Ag2CrO4: đỏ gạch
Các hợp chất khác
42. As2S3, As2S5 : vàng
43. Mg(OH)2 : kết tủa màu trắng
44. B12C3 (bo cacbua): màu đen.
45. Ga(OH)3, GaOOH: kết tủa nhày, màu trắng
46 .GaI3 : màu vàng
47. InI3: màu vàng
48. In(OH)3: kết tủa nhày, màu trắng.
49. Tl(OH)3, TlOOH: kết tủa nhày, màu hung đỏ
50. TlI3: màu đen
51. Tl2O: bột màu đen
52. TlOH: dạng tinh thể màu vàng
53. PbI2 : vàng tươi, tan nhiều trong nước nóng
54. Au2O3: nâu đen.
55. Hg2I2 ; vàng lục
56. Hg2CrO4 : đỏ
57. P2O5(rắn): màu trắng
58. NO(k): hóa nâu trong ko khí
59. NH3 làm quỳ tím ẩm hóa xanh
60. Kết tủa trinitrat toluen màu vàng.
61. Kết tủa trinitrat phenol màu trắng.
Màu của ngọn lửa
62. Muối của Li cháy với ngọn lửa màu đỏ tía
63. Muối Na ngọn lửa màu vàng
64. Muối K ngọn lửa màu tím
65. Muối Ba khi cháy có màu lục vàng
66. Muối Ca khi cháy có ngọn lửa màu cam
Các màu sắc của các muối kim loại khi cháy được ứng dụng làm pháo hoa
Màu của các nguyên tố
67. Li-màu trắng bạc
68. Na-màu trắng bạc
69. Mg-màu trắng bạc
70. K-có màu trắng bạc khi bề mặt sạch
71. Ca-màu xám bạc
72. B-Có hai dạng thù hình của bo; bo vô định hình là chất bột màu nâu, nhưng bo kim loại thì có màu đen
73. N-là một chất khí ở dạng phân tử không màu
74. O-khí không màu
75. F-khí màu vàng lục nhạt
76. Al-màu trắng bạc
77. Si-màu xám sẫm ánh xanh
78. P-tồn tại dưới ba dạng thù hình cơ bản có màu: trắng, đỏ và đen
79. S-vàng chanh
80. Cl-khí màu vàng lục nhạt
81. Iot (rắn): màu tím than
82. Cr-màu trắng bạc
83. Mn-kim loại màu trắng bạc
84. Fe-kim loại màu xám nhẹ ánh kim
85. Cu-kim loại có màu vàng ánh đỏ
86. Zn-kim loại màu xám nhạt ánh lam
87. Ba-kim loại trắng bạc
88. Hg-kim loại trắng bạc
89. Pb-kim loại trắng xám
Màu của ion trong dung dịch
90. Mn2+: vàng nhạt
91. Zn2+: trắng
92. Al3+: trắng
93. Cu2+ có màu xanh lam
94. Cu1+ có màu đỏ gạch
95. Fe3+ màu đỏ nâu
96. Fe2+ màu trắng xanh
97. Ni2+ lục nhạt
98. Cr3+ màu lục
99. Co2+ màu hồng
100. MnO4- màu tím
101. CrO4 2- màu vàng
Nhận dạng theo màu sắc
102. Đen: CuS ,FeS ,Fe2S3 ,Ag2S ,PbS ,HgS, CdS>
103. Hồng: MnS
104. Nâu: SnS
105. Trắng: ZnS, BaSO4, SrSO4, CaSO4, PbSO4, ZnS[NH2Hg]Cl
106. Vàng: CdS, BaCrO4, PbCrO4, (NH4)3[PMo12O40], (NH4)3[P(Mo2O7)4]
107. Vàng nhạt: AgI (ko tan trong NH3 đặc chỉ tan trong dd KCN và Na2S2O3 vì tạo phức tan Ag(CN)2- và Ag(S2O3)3)
Rất mong là bạn hàng tin cậy.

Cacbonat natri, Natron

Cacbonat natri, Natron
- Công ThứcNa2CO3

- Ngoại quan: Một tinh thể, Bột màu trắng, mùi nồng, để ngoài không khí dễ chảy nước.
- Qui cách: 50kg/bao
- Xuất xứ: Trung Quốc
- Tính chất
  • Natri Cacbonat (Na2CO3) khan là chất bột màu trắng, hút ẩm và nóng chảy ở 850oC. Na2CO3 tan nhiều trong nước, quá trình tan phát ra nhiều nhiệt do sự tạo thành các hidrat. Từ dung dịch ở nhiệt độ dưới 32,5oC, Na2CO3 kết tinh dưới dạng đecachidrat Na2CO3.10H2O. Đây là những tinh thể trong suốt, không màu, dễ tan trong nước.
  • Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân làm cho dung dịch có phản ứng kiềm (làm xanh giấy quỳ tím):
thuy phan Na2CO3
  • Nhiệt độ nóng chảy:851oC(Khan)
  • Nhiệt độ sôi : 1.600oC (Khan)
  • Độ hoà tan trong nước : 22g / 100ml (20oC)​
- Tính chất hóa học:
  • Na2CO3 là muối của axit yếu, tác dụng được với nhiều axit giải phóng khí CO2
na2co3 tac dung axit
  • Phương trình ion rút gọn của phản ứng:
ion rut gon co3+h
  • Dựa theo thuyết Bronsted đã được học, ta thấy ion cacbonat nhận proton, như vậy ion cacbonat có tính chất của một bazơ. Muối Na2CO3 có tính bazơ.
  • Na2CO3 tác dụng được với một số dung dịch bazơ hoặc muối (lưu ý điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion)
na2co3 + caoh2
na2co3+cacl2
  • Na2CO3 là một muối bền với nhiệt, không bị nhiệt phân hủy.
- Ứng dụng:

  • Muối Natri Cacbonat được dùng rộng rãi trong các ngành công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, xà phòng, phẩm nhuộm, giấy,…, đặc biệt được dùng như chất đầu trong điều chế nhiều hợp chất quan trọng của natri như xút ăn da, borac, thủy tinh tan, cromat và đicromat.
  • Dung dịch Na2CO3 dùng để tẩy sạch vết dầu mỡ bám trên chi tiết máy trước khi sơn, tráng kim loại.
  • Na2CO3 còn được dùng trong công nghiệp sản xuất chất tẩy rửa
  • Natri carbonate là thành phần trong công thức thuốc tẩy, nó là tác nhân làm mềm nước, có khả năng kết tủa ion Canxi và Magiê từ nước. Canxi và Magiê nếu không loại bỏ sẽ kết hợp với xà phòng hay chất tẩy tạo thành một loại cặn không hòa tan mà có thể dính vào quần áo và máy giặt.

Sodium Nitrite NaNO2

Sodium Nitrite NaNO2
- Tên sản phẩm: Sodium Nitrite
- Công thức: NaNO2.
- Ngoại quan: màu trắng hoặt hơi vàng rắn.
- Quy cách: 25kg/Bao.
- Xuất xứ: Đức.
- Mô tả: 
  • Natri nitrit, với công thức NaNO2, được dùng như một chất hãm màu và chất bảo quản trong thịt và cá. Ở dạng tinh khiết, nó có dạng bột tinh thể màu trắng hơi ngả vàng. Nó tan rất tốt trong nước và là chất hút ẩm. Nó bị oxi chậm trong không khí thành natri nitrat, NaNO3.
  • Natri nitrit còn được dùng trong việc sản xuất thuốc nhuộm điazo, các hợp chất nitroso., và các hợp chất hữu cơ khác; trong việc nhuộm và in lên vải, tẩy trắng vải; trong nhiếp ảnh; là chất phản ứng và chất ức chế trong phòng thí nghiệm; loại bỏ thiếc và photphat hoá kim loại; và trong sản xuất cao su. Nó có thể được dùng như một chất điện phân trong quy trình mài điện, tiêu biểu là dung dịch 10%. Natri nitrit còn đang được dùng trong thuốc chữa bệnh cho người và cho thú y như thuốc giãn mạchthuốc giãn phế quản, và là thuốc giải độc cho ngộ độc xyanua.
- Ứng dụng: 
Trong chế độ ăn thông thường của con người:
  • Nitrit là một phần của thực đơn bình thường của người, được tìm thấy trong hầu hết các loại rau củ. Rau xà lách và rau diếp có thể chứa hàm lượng co đến 2500 mg/kg nitrat, cải xoăn (302.0 mg/kg) và súp lơ xanh (61.0 mg/kg), hoặc thấp như măng tây. Hàm lượng nitrit trong 34 mẫu rau củ, gồm các loại bắp cải, rau diếp, xà lách, ngò tây, củ cải trong khoảng 1.1 and 57 mg/kg, ví dụ như súp lơ trắng (3.49 mg/kg) và súp lơ xanh (1.47 mg/kg). Các loại rau củ chín làm mất đi nitrat nhưng nitrit thì không. Các loại thịt tươi chứa 0.4-0.5 mg/kg nitrit và 4–7 mg/kg nitrat (10–30 mg/kg nitrat trong thịt của động vật được chữa bệnh). Sự hiện diện của nỉtit trong tế bào động vật là kết quả của sự trao đổi mônôxít nitơ (NO), một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng. NO có thể được tạo mới từ enzim tổng hợp NO dùng arginine hay hấp thụ nitrat/nitrit qua đường ăn uống. Hầu hết các nghiên cứu về tác động tiêu cực của nitrit lên con người xảy ra sau khi khám phá ra tầm quan trọng của nitrit lên sự trao đổi chất của con người và sự trao đổi bên trong cơ thể của nitrit.​

Phụ gia thực phẩm:

  • Là một phụ gia thực phẩm, nó thoả mãn hai mục đích trong công nghiệp thực phẩm vì nó vừa thay đổi màu sắc của  và thịt đã được bảo quản, vừa ngăn sự phát triển của Clostridium botulinumvi khuẩn gây chứng ngộ độc thịt. Ở EU, nó chỉ được dùng trong hỗn hợp với muối ăn chứa tối đa 0.6% natri nitrit. Nó có số E E250.Kali nitrit cũng có công dụng tương tự.
  • Trong khi natri nitrit ngăn sự phát triển của vi khuẩn, nó lại là chất độc nếu ở hàm lượng cao đối với động vật kể cả người. LD50 của natri nitrit ở chuột là và LDLo ở người là 71 mg/kg, nghĩa là một người nặng 65 kg sẽ phải hấp thụ ít nhất 4.615 g thì sẽ bị ngộ độc.[8] Để ngăn ngừa, natri nitrit (pha muối ăn) mà được bán như chất phụ gia được nhuộm màu hồng để tránh lầm lẫn với muối ăn hay đường.​

Ứng dụng y khoa:

  • Gần đây, natri nitrit được nhận thấy là một cách hiệu quả để tăng lưu lượng máu bằng cách giãn mạch máu, hoạt động như một chất làm giãn mạch. Nghiên cứu đang tiếp tục để kiểm tra tính khả dụng của nó cho việc điều trị thiếu tế bào hình liềm (máu), ngộ độc xyanua, nhồi máu cơ tim, phình mạch máu não, tăng huyết áp phổi ở trẻ nhỏ.
  • Một hỗn hợp tiêm tĩnh mạch chứa dung dịch natri nitrit được dùng như thuốc điều trị ngộ độc xyanua khẩn cấp.​

Chất tham gia tổng hợp:

  • Natri nitrit được dùng để biến đổi amin thnàh các hợp chất điazo. Tính hữu ích của phản ứng này là để đưa các nhóm amino không bền cho phản ứng thế nucleophin, vì nhóm N2 là nhóm thế tốt hơn.
  • Trong phòng thí nghiệm, natri nitrit còn được dùng để tiêu hủy natri azua thừa.
NaNO2 + H2SO4 → HNO2 + NaHSO4
2NaN3 + 2HNO2 → 3N2 + 2NO + 2NaOH

Zinc Oxide 99.8%

ZnO - Zinc Oxide 99.8%.

- Tên sản phẩm: Zinc Oxide 99.8%
- Tên gọi khác: kẽm oxit, kẽm trắng, hay kẽm hoa, Zinc white, Calamine, philosopher's wool, Chinese white, flowers of zinc.
- Công Thức: ZnO.
- Ngoại Quan: Bột màu trắng, dễ phân huỷ ở nhiệt độ thường, dễ tan trong môi trường kiềm, acid, không tan trong cồn.
- Qui cách: 25kg/bao.
- Xuất xứ: Trung Quốc, Malaysia.
- Tính chất vật lý: Ở điều kiện thường kẽm oxit có dạng bột trắng mịn, khi nung trên 300oC, nó chuyển sang màu vàng (sau khi làm lạnh thì trở lại màu trắng) • Hấp thụ tia cực tím và ánh sáng cóbước sóng nhỏ hơn 366 nm. • Khi đưa vào mạng tinh thể một lượng nhỏ kim loại hóa trị I hoặc hóa trị III thì nó trở thành chất bán dẫn.

- Thông số kỹ thuật:

Thành phần
Thực tế sản phẩm      ( % )
Cam kết ( % )
ZnO
99,9
99,8 min
Total impurities
0,09
0,1 max
Pb (including PbO)
0,0007 – 0,0016
0,0020 max
Cu
0 – 0,0001
0,0002 max
Cd
0,0002 – 0,0006
0,0010 max
Fe
0,0001 – 0,0002
0,0005 max
Cl
0,0003 – 0,0005
0,0005 max
S
0,0005 – 0,0015
0,0020 max
Mn
0 – 0,0001
0,0001 max
As
< 0,0001
0,0001 max
Ni
< 0,0001
0,0001 max
Thông số
Thực tế sản phẩm
Cam kết
pH
7,4
7,3 – 7,5
Các thành phần bay hơi %
0,07 – 0,15
0,30 max
Mất khi nung %
0,13 – 0,22
0,25 max
Các thành phần tan trong nước %
0,05 – 0,09
0,10 max
Tan trong HCl %
99,9
99,9 min
Trọng lượng riêng g/cm3
5,6
5,6
Độ ẩm %
0,07 – 0,15
0,30 max
Độ phủ bề mặt m2/g
4,5 – 6,0
3,5 – 6,5
Kích cỡ qua sàn 44 micron
99,98
99,9 

- Ứng dụng : Các ứng dụng của bột oxit kẽm là rất nhiều, và những người chủ yếu được tóm tắt dưới đây. Hầu hết các ứng dụng khai thác các phản ứng của các oxit như là một tiền thân của các hợp chất kẽm khác. Đối với các ứng dụng khoa học vật liệu, oxit kẽm có chỉ số khúc xạ cao , độ dẫn nhiệt cao, ràng buộc, kháng khuẩn và tia cực tím bảo vệ tài sản. Do đó, nó được thêm vào vật liệu và sản phẩm bao gồm nhựa, gốm sứ, thủy tinh, xi măng, cao su, dầu bôi trơn, sơn, thuốc mỡ, chất kết dính, chất bịt kín, bột màu, thực phẩm, pin, ferrites, chống cháy

  • Cao su sản xuất: Khoảng 50% của ZnO sử dụng là trong ngành công nghiệp cao su. Oxit kẽm cùng với axit stearic được sử dụng trong lưu hóa cao su ZnO phụ gia cũng bảo vệ cao su từ nấm (xem ứng dụng y tế) và ánh sáng UV

  • Ngành công nghiệp bê tông: Oxit kẽm được sử dụng rộng rãi cho bê tông sản xuất. Bổ sung ZnO cải thiện thời gian xử lý và sức đề kháng của bê tông chống lại nước. 
  • Y tế:
Oxit kẽm như là một hỗn hợp với khoảng 0,5% sắt (III) oxit (Fe 2 O 3 ) được gọi là calamin và được sử dụng trong kem dưỡng da calamin. Ngoài ra còn có hai khoáng chất, zincite vàhemimorphite , đã được lịch sử gọi là calamin . Khi được trộn lẫn với eugenol , một phối tử , eugenol oxit kẽm được hình thành, trong đó có các ứng dụng như là một phục hồi và prosthodontictrong nha khoa .
 
Phản ánh các thuộc tính cơ bản của ZnO, hạt mịn của oxit có khử mùi và kháng khuẩn tài sản và vì lý do đó được thêm vào vật liệu bao gồm cả vải bông, cao su, và bao bì thực phẩm. Tăng cường hành động kháng khuẩn của các hạt mịn so với vật liệu số lượng lớn không phải là nội tại để ZnO và được quan sát thấy các vật liệu khác, chẳng hạn như bạc .tài sản này là do tăng diện tích bề mặt của các hạt tốt.
 
Oxit kẽm được sử dụng rộng rãi để điều trị một loạt các điều kiện da khác, trong các sản phẩm như bột em bé và các loại kem rào cản đối với điều trị phát ban tã , calamin kem chống gàu dầu gội đầu , và thuốc mỡ khử trùng. Nó cũng là một thành phần trong băng (được gọi là "băng oxit kẽm") được sử dụng bởi các vận động viên như là một băng để ngăn chặn tổn thương mô mềm trong lúc tập luyện.
 
Oxit kẽm có thể được sử dụng trong thuốc mỡ, kem, và kem dưỡng để bảo vệ khỏi bị cháy nắng và tổn thương da gây ra bởi ánh sáng cực tím (xem kem chống nắng ). Các UVA phổ rộng và phản xạ UVB có được chấp thuận cho sử dụng như kem chống nắng 1 của FDA, và là hoàn toàn photostable.  Khi được sử dụng như 1 thành phần trong kem chống nắng , kẽm oxit ngồi trên bề mặt da và không phải là hấp thụ vào da, và ngăn chặn cả hai tia UVA (320-400 nm) và UVB (280-320 nm) các tia ánh sáng cực tím . Vì kẽm oxit (và kem chống nắng phổ biến nhất vật lý khác , titanium dioxide ) không được hấp thu vào da, họ nonirritating, nonallergenic, và không gây mụn . 
 
Kem chống nắng sử dụng các hạt nano của oxit kẽm (cùng với các hạt nano titanium dioxide) bởi vì các hạt nhỏ như vậy không tán xạ ánh sáng và do đó không xuất hiện màu trắng. Mặc dù đã có mối quan tâm rằng họ có thể được hấp thu vào da,  đánh giá toàn diện các tài liệu y tế đã không phát hiện ra bất kỳ rủi ro. 
  • Thuốc lá bộ lọc: Oxit kẽm là một thành phần của bộ lọc thuốc lá để loại bỏ các thành phần được lựa chọn từ khói thuốc lá. Một bộ lọc bao gồm than đã ngâm tẩm với oxit kẽm và oxit sắt loại bỏ một lượng đáng kể của HCN và H 2 S từ khói thuốc lá mà không ảnh hưởng đến hương vị của nó.
  • Phụ gia thực phẩm: Oxit kẽm được thêm vào nhiều sản phẩm thực phẩm, bao gồm ngũ cốc ăn sáng , như là một nguồn kẽm, [ 56 ] là một trong các chất dinh dưỡng . ( sulfat kẽm cũng được sử dụng với cùng mục đích.) Một số thực phẩm đóng gói sẵn cũng bao gồm một lượng nhỏ của ZnO thậm chí nếu nó không được dự định là chất dinh dưỡng.
  • Nguyên Liệu sản xuất phân bón, sản xuất thức ăn gia súc.